Đang truy cập : 223
Hôm nay : 5048
Tháng hiện tại : 95874
Tổng lượt truy cập : 8688662
Đang truy cập : 223
Hôm nay : 5048
Tháng hiện tại : 95874
Tổng lượt truy cập : 8688662
Khái niệm ngũ hành và màu sắc trong phong thuỷ cổ điển mang một sắc thái để đoán định cát hung, nhìn HÌNH (núi nhọn, núi tròn,...) đoán KHÍ, nhìn MÀU SẮC (đất màu đen, màu vàng, màu xanh,...) đoán KHÍ. Ngũ hành của màu sắc được sử dụng rộng rãi, phổ biến hơn trong Đông Y, phong thuỷ áp dụng tác dụng không nhiều, chỉ mang tính chất TÂM LÝ, vì khi sử dụng màu sắc trong nhà ở tác dụng mạnh nhất là vào THỊ GIÁC, ảnh hưởng đến tâm sinh lý của con người. Chẳng hạn, Đông Y nhìn người mắt vàng là đoán biết gan, mật có bệnh,.v.v...
Nguyên tắc để lựa chọn ngũ hành, màu sắc theo phong thủy, là chúng ta phải theo nguyên lý Ngũ hành Tương Sinh, Tương Khắc, bản thân cần sinh thì dùng sinh trợ (SINH TA - Ấn), bản thân cần khắc thì dùng khắc (TA KHẮC - Tài) hoặc (KHẮC TA - Quan),.v.v... Các bạn nên biết rằng cái gì thái quá thì tất sẽ suy, đó là quy luật của tự nhiên, bạn mệnh Mộc nhưng bạn cần Mộc hay không cần Mộc, nếu bạn dư Mộc rồi mà sơn màu Mộc là thất bại.
Theo nguyên lý ngũ hành, môi trường gồm 5 yếu tố Kim (kim loại), Thủy (nước), Mộc (cây cỏ), Hỏa (lửa), Thổ (đất) và mỗi yếu tố đều có những màu sắc đặc trưng. Kim gồm màu sáng và những sắc ánh kim; Mộc có màu xanh, màu lục; Thủy gồm màu xanh biển sẫm, màu đen; Hỏa có màu đỏ, màu tím; Thổ gồm màu nâu, vàng, cam…
Quy luật tương sinh -Tương khắc của Ngũ hành
Tính tương sinh của ngũ hành gồm Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa; lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất; kim loại hình thành trong đất; kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).. Tính tương khắc của ngũ hành là Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).. Tương sinh, tương khắc hài hòa, hợp lý sẽ mang lại sự cân bằng trong phong thủy cũng như trong cảm nhận thông thường của chúng ta theo thuật phong thủy.
Màu hợp với mệnh Kim: màu vàng, trắng
Những tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là Màu sắc của người mệnh Kim. Ngoài ra nên kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng trong trang trí như sơn tường, màu sắc nội thất.. vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim). Những màu này luôn đem lại niềm vui, sự may mắn.
- Màu tương sinh: Hãy chọn cho mình những bộ trang phục, đồ dùng hoặc phụ kiện có gam màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.
- Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
- Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, 1992; Ất Mùi – 1955, 2015 ; Giáp Tý – 1984, 2044 , Quý Dậu – 1933, 1993; Nhâm Dần – 1962, 2022, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, 2000, Quý Mão – 1963, 2023, Tân Tỵ – 1941, 2001, Canh Tuất – 1970, 2030, Giáp Ngọ – 1954, 2014, Tân Hợi – 1971
Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương
Tông màu xanh là Màu sắc của người mệnh Mộc, ngoài ra kết hợp với tông màu đen, xanh biển sẫm (Thủy sinh Mộc). Màu xanh là màu Mộc, Xanh có nhiều sắc độ, từ cốm nhạt đến xanh lá đậm, tạo một cảm giác mát mẻ và gần gũi với thiên nhiên nhất trong các màu. Màu xanh còn gợi sự bình yên và êm ả của tâm hồn.
- Màu tương sinh: Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
- Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc.
- Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, 2002, Kỷ Hợi – 1959, 2019, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, 2003, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, 2010, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, 2011, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, 2018, Tân Dậu – 1981
Màu đen hoặc xanh dương (Thủy) là Màu sắc của người mệnh Thủy và xanh lá cây (Mộc) thì chỉ nên dùng để điểm xuyến như khung ảnh, vật dụng trang trí. Nguyên tắc này giúp cho mọi người hiểu được rằng vạn vật đều chứa cả Ngũ hành với một hành nổi trội hơn, không nhất định gia chủ cần hành Thủy thì cả nhà đều phải màu xanh hay màu đen theo hành Thủy.
Màu hợp với mệnh Thủy: màu đen – trắng
- Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen.
- Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.
- Mệnh Thuỷ gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, 1996, Quý Tỵ – 1953, 2013, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, 1997, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, 2004, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, 2005, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, 2012, Ất Mão – 1975
Tông màu đỏ, hồng, tím, ngoài ra kết hợp với các màu xanh (Xanh mộc sinh Hỏa). Hành Hỏa thường mang đến cho cuộc sống sự sôi động và hào hứng. Màu sắc của người mệnh Hỏa là màu hồng, màu đỏ, tím. Những căn phòng của người mệnh Hỏa luôn tràn đầy sức sống và ấn tượng mạnh mẽ đối với những người khác. Bạn có thể thấy những mẫu phòng vô cùng đẹp và quyến rũ dành cho mệnh Hỏa.
Màu hợp với mệnh Hỏa: màu xanh lá và màu đỏ
- Màu tương sinh: Một chiếc váy có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến ngày đầu xuân của bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh (Mộc sinh Hỏa).
- Màu tương khắc: Người mệnh Hỏa cần tránh gam màu đen. Điều này nên được lưu ý thường xuyên vì mạng Hỏa cũng tương khắc với màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).
- Mệnh Hoả gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, 1994, Đinh Dậu – 1957, 2017, Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, 1995, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987, Mậu Tý – 1948, 2008, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, 2009, Mậu Ngọ – 1978, Bính Thân – 1956, 2016, Kỷ Mùi – 1979
Màu hợp với mệnh Thổ: màu đỏ, hồng và màu vàng, nâu
Tông màu vàng, vàng đất, nâu thổ là màu đại diện cho hành Thổ, là Màu sắc của người mệnh Thổ. Sự mạnh mẽ và hài hoà của yếu tố Thổ trong nhà sẽ giúp tạo ra sự chắc chắn, giàu sinh lực và sự bảo vệ cho tất cả các mối quan hệ của bạn.
- Màu tương sinh: Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.
- Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.
- Mệnh Thổ gồm có các tuổi: Mậu Dần – 1938, 1998, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990, Kỷ Mão – 1939, 1999, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Hợi – 1947, 2007, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977
Nói tới lĩnh vực sim số cũng được phân ra giữa các mệnh dành cho nam và nữ như sim phong thủy hợp mệnh kim cho nam (nữ), sim hợp mệnh mộc, thủy, hỏa, thổ cũng vậy.
Những tin cũ hơn
Tìm hiểu về sim số đẹp • Có sự phân loại tương đối đa dạng các dòng sim số đẹp, nó phụ thuộc vào quan niệm của cả người dùng lẫn nhà cung cấp dịch vụ, bảng phân loại dưới đấy chủ yếu dựa trên thông tin do nhà cung cấp đưa ra: * Sim tứ quý – ngũ quý – lục quí: ví dụ 0913796666,...